Tìm hiểu phật bản mệnh tuổi hợi. Bí mật cầu an, cầu tài lộc & cách chọn màu đá phật bản mệnh hợp năm sinh, hợp mệnh.
Tại sao người tuổi Hợi thường phải chọn mặt dây chuyền phật bản mệnh để đeo?
Con người với mong cầu hóa giải, cứu độ khỏi những khó khăn trong cuộc sống hằng ngày. Đối với hình tượng phật bản mệnh bên mình giúp người tuổi Hợi có thêm niềm tin và an tâm hơn.
Trong văn hóa phật giáo của người Việt Nam quy định, có 8 chư vị phật độ mạng tượng trưng cho 12 con giáp.
Từ đó việc sử dụng các loại đá quý, đá bán quý tạc hình tượng phật bản mệnh làm trang sức hoặc trưng bày trang trí trong nhà luôn là một chọn lựa tinh tế cực kỳ tốt cho phong thủy và gia đình.
Tuổi hợi đeo dây chuyền phật bản mệnh nào?
Tuổi hợi tương ứng với các năm 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007 theo nghiên cứu khoa học nhà phật, dựa trên lịch sử hình thành, phong thủy và 5 yếu tố căn bản hình thành vũ trụ, kim, mộc, thủy, hỏa, thổ, để đưa ra quyết định phật A-di-đà là vị chư tôn phù trợ tương ứng cho người tuổi Hợi.
Qua các quy định và việc thực hành sử dụng trong một thời gian rất dài tạo ra những niềm tin và thói quen tuyệt đối về phật bản mệnh A-di-đà cho người tuổi hợi, giúp hộ thân cứu độ.
Mô tả phật bản mệnh A-di-đà cho người tuổi Hợi
Phật a di đà được tôn thờ nhất trong đại thừa, đại diện cho từ bi và trí tuệ.
Trên đầu ngài là những cụm tóc xoắn ốc, ánh mắt ngài hiền từ dõi khắp thế gian, ngài luôn mang trên khuôn mặt nụ cười hòa ái.
Trên thân ngài mặc áo cà sa, thượng tọa trên đài sen, tay để bắt ấn thiền định hoặc xòe tay hướng xuống phía dưới để cứu giúp, phổ độ chúng sinh.
Ý nghĩa trang sức phật bản mệnh A-di-đà tuổi hợi
Trong Phật Giáo có một quan niệm là phật luôn bên ta, người luôn dõi theo đại chúng, bảo vệ, cứu khổ cứu nạn.
Câu hỏi được đặt ra: Con người có niềm tin hướng đến, phật, đến điều thiện không?
Với đời sống xã hội bây giờ con người thường chạy theo vật chất sống vội vàng và quên đi chính mình.
Đó cũng là nguyên nhân dẫn đến rất nhiều vụ việc tiêu cực xãy ra thường ngày. Đem đến những khổ hạnh, hệ lụy xấu cùng cảm xúc ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống.
Bạn có thể hiểu, phật bản mệnh cho người tuổi hợi có 2 loại là tượng phật để thờ cúng an vị trên các trang thờ và tượng phật trang trí thường dùng để làm trang sức, dây chuyền…
Trang sức phật bản mệnh A-di-đà còn được gọi là hình tượng ấn tâm, nghĩa là khi nhìn thấy hình Phật tâm của bạn bình yên, suy nghĩ thông suốt, quyết định thấu đáo, an nhiên và bình tĩnh.
Quan trọng bạn phải hiểu được chính mình và sự việc. Bạn nhận thức được việc bạn làm có ảnh hưởng đến người khác không? từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn không đi ngược với đạo đức xã hội.
Đeo dây chuyền phật bản mệnh A-di-đà bị nứt vỡ có sao không
Sự thật thì không sao đâu bạn nhé, mọi lo lắng khi gặp nứt vỡ đều do nỗi sợ bất kinh với phật, điềm xấu đang đến… có rất nhiều những suy lo tiêu cực.
Trong bài giảng của Thích Pháp Hòa từng chia sẽ: đức phật từ bi vô lượng bao dung, người trãi qua mọi khổ ải để thoát khỏi cỏi ta bà. Đức phật không bao giờ để ý đến những điều nhỏ nhoi đó.
Những đau khổ thường trực của một con người nói chung là luôn có. Bản chất không tránh khỏi luân hồi sinh lão bệnh tử. Việc đeo phật chỉ là yếu tố tượng trưng, giúp ấn kiên định, nhắc nhở tâm tính.
Nên khi lở làm rơi nứt vỡ chỉ cần đặt mua 1 mặt mới rồi sử dụng như bình thường nhé.
Cách chọn dây chuyền phật bản mệnh A-di-đà bằng đá
Việc chọn đá phong thủy hình phật A-di-đà cũng không còn quá khó khăn nữa. Người tuổi hợi có thể chọn theo cung mệnh năm sinh, hoặc chọn màu theo sở thích.
Bước 1: Chọn phật bản mệnh hợp Tuổi
Phật thiên thủ thiên nhãn bồ tát dành cho tuổi tý.
Phật hư không tạng bồ tát dành cho tuổi sửu & dần.
Phật văn thù bồ tát dành cho tuổi mão.
Phật phổ hiền bồ tát dành cho tuổi thìn & tỵ.
Phật đại thế chí bồ tát dành cho tuổi ngọ.
Phật như lai đại nhật dành cho tuổi mùi & thân.
Phật bất động minh vương dành cho tuổi dậu.
Phật a di đà dành cho tuổi tuất & hợi.
Bước 2 – Chọn phật có màu đá hợp Mệnh
Tra cứu năm sinh âm lịch, để biết bạn thuộc mệnh nào
Năm sinh âm lịch |
Tuổi | Mệnh |
1938 | Mậu Dần | Thổ |
1939 | Kỷ Mão | Thổ |
1940 | Canhthìn | Kim |
1941 | Tân Tỵ | Kim |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc |
1943 | Qúy Mùi | Mộc |
1944 | GiápThân | Thủy |
1945 | Ất Dậu | Thủy |
1946 | BínhTuất | Thổ |
1947 | Đinh hợi | Thổ |
1948 | Mậu Tý | Hỏa |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa |
1950 | Canh Dần | Mộc |
1951 | Tân Mão | Mộc |
1952 | NhâmThìn | Thủy |
1953 | Quý Tỵ | Thủy |
1954 | Giáp Ngọ | Kim |
1955 | Ất Mùi | Kim |
1956 | Bính thân | Hỏa |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa |
1958 | Mậu Tuất | Mộc |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc |
1960 | Canh Tý | Thổ |
1961 | Tân Sửu | Thổ |
1962 | Nhâm Dần | Kim |
1963 | Quý Mão | Kim |
1964 | GiápThìn | Hỏa |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa |
1966 | Bính Ngọ | Thủy |
1967 | Đinh Mùi | Thủy |
1968 | Mậu Thân | Thổ |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ |
1970 | CanhTuất | Kim |
1971 | Tân Hợi | Kim |
1972 | Nhâm Tý | Mộc |
1973 | Quý Sửu | Mộc |
1974 | Giáp Dần | Thủy |
1975 | Ất Mão | Thủy |
1976 | BínhThìn | Thổ |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa |
1980 | CanhThân | Mộc |
1981 | Tân Dậu | Mộc |
1982 | NhâmTuất | Thủy |
1983 | Quý Hợi | Thủy |
1984 | Giáp tý | Kim |
1985 | Ất Sửu | Kim |
1986 | Bính Dần | Hỏa |
1987 | Đinh Mão | Hỏa |
1988 | Mậu Thìn | Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ |
1991 | Tân Mùi | Thổ |
1992 | NhâmThân | Kim |
1993 | Quý Dậu | Kim |
1994 | GiápTuất | Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Hỏa |
1996 | Bính Tý | Thủy |
1997 | Đinh Sửu | Thủy |
1998 | Mậu Dần | Thổ |
1999 | Kỷ Mão | Thổ |
2000 | Canhthìn | Kim |
2001 | Tân Tỵ | Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc |
2003 | Qúy Mùi | Mộc |
2004 | GiápThân | Thủy |
2005 | Ất Dậu | Thủy |
2006 | BínhTuất | Thổ |
2007 | Đinh hợi | Thổ |
2008 | Mậu Tý | Hỏa |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa |
2010 | Canh Dần | Mộc |
2011 | Tân Mão | Mộc |
2012 | NhâmThìn | Thủy |
2013 | Quý Tỵ | Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Kim |
2015 | Ất Mùi | Kim |
2016 | Bínhthân | Hỏa |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa |
2018 | Mậu Tuất | Mộc |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc |
Tham chiếu đến mệnh tương ứng của bạn, để chọn màu
Mệnh Kim: Màu vàng, nâu, đất, trắng, xám, ghi, ngọc, ngũ sắc…
Mệnh Thuỷ: Màu trắng, xám, ghi, đen, xanh dương, ngọc, ngũ sắc…
Mệnh Mộc: Màu đen, xanh dương, xanh lá, ngọc, ngũ sắc…
Mệnh Hoả: Xanh lá, đỏ, cam, hồng, tím, ngọc, ngũ sắc…
Mệnh Thổ: Màu đỏ, cam, hồng, tím, vàng, nâu, đất, ngọc, ngũ sắc…
Từ bước 1 và 2: Bạn đã biết Loại phật + Màu
Hình ảnh phật bản mệnh A Di Đà bằng đá cho tuổi hợi
Phật bản mệnh A Di Đà đá màu đen cho tuổi hợi
Đá đen obsidian còn giúp bạn có nhiều may mắn trong cuộc sống, thành công trong công việc, thu hút tiền bạc trong kinh doanh.
Phật bản mệnh A Di Đà đá màu trắng cho tuổi hợi
Đá mã não trắng giúp bạn nâng cao chất lượng sống của mình, đây phiến đá dành cho người muốn cân bằng, và hạnh phúc.
Phật bản mệnh A Di Đà đá màu xanh cho tuổi hợi
Đá xanh chalcedony là phiến đá thư giãn, giúp tâm trạng dịu nhẹ, giảm stress, mang lại nhiều may mắn cho người đeo.
Phật bản mệnh A Di Đà đá màu đỏ cho tuổi hợi
Đá mã não đỏ là biểu tượng của hi vọng đổi mới, giúp người đeo mở rộng tầm nhìn, hướng tới tương lai tốt đẹp, chống áp lực, stress, nâng cao sức khỏe của bạn.
Phật bản mệnh A Di Đà đá màu vàng cho tuổi hợi
Đá mã não vàng giúp bạn luôn giữ được cảm giác vui vẻ, dễ được mọi người yêu mến hơn, có nhiều may mắn trong cuộc sống, thành công trong công việc, thu hút tiền bạc trong kinh doanh.
Tóm Tắt
Sự hiện diện của phật như mong cầu lắng nghe cỏi lòng của chúng sanh, giúp bình an, gặp điều may mắn, gia đình hạnh phúc, mọi chuyện sẻ suôn.
Hành động của mỗi người đều xuất phát từ niềm tin, có rất nhiều người không theo đạo Phật nhưng vẫn tìm hiểu và đeo phật với niềm tin nhắc nhở bản thân, giữ tâm an nhiên, cư xử chín chắn, phù hộ tai qua, nạn khỏi…
Sen cảm ơn bạn đã đọc bài viết về phật bản mệnh tuổi hợi. Mong những kiến thức trên giúp bạn hiểu và chọn phật bản mệnh đúng theo tuổi của mình.
Chúc bạn một ngày làm việc tốt và tràn đầy tiếng cười nhé.
Tham khảo thêm một số sản phẩm về phật bản mệnh theo tuổi khác.
Xem thêm các bài viết về phong thủy, phật bản mệnh, đá thạch anh khác.